Top 10 thương hiệu du lịch dẫn đầu Việt Nam
i-search

Thẻ tạm trú | Temporary residence card

Giá từ Call
Đặt dịch vụ
Liên hệ đặt dịch vụ
Chọn menu
Tổng quan

1 Thẻ tạm trú là gì

Thẻ tạm trú là một loại thị thực dài hạn có thời hạn do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho người nước ngoài với thời hạn thẻ tạm trú tối thiểu là 1 năm, tối đa 2 năm đối với trường hợp người lao động có giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động. Thời hạn tối đa 5 năm đến 10 năm đối với trường hợp là nhà đầu tư góp vốn vào kinh doanh tại doanh nghiệp tại Việt Nam.

2. Thẻ tạm trú tiếng anh là gì

Thẻ tạm trú được dịch sang tiếng anh có nhiều nghĩa, có nhiều cách để hiểu cụm từ “thẻ tạm trú”, ngôn ngữ tiếng anh là ngôn ngữ phổ biến nhất, đa số mọi người sẽ sử dụng thẻ tạm trú bằng tiếng anh để tra cứu thông tin.

Temporary residence card: Thẻ tạm trú

Temporary resident card: Thẻ tạm trú

Vietnam temporary residence card: Thẻ tạm trú Việt Nam

Vietnam temporary resident card: Thẻ tạm trú Việt Nam

Temporary resident card for foreigners living in Vietnam: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài sống ở Việt Nam

Temporary residence card for foreigners living in Vietnam: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài sống ở Việt Nam

Thẻ tạm trú tiếng Anh dịch chính xác nhất “Temporary residence card”, viết tắt TRC, để dễ dàng phân biệt thẻ tạm trú giữa các nước ta có thêm các định nghĩa tương đương.

3. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm.

- Visa. thị thực đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ, LĐ 1, LĐ 2 hoặc DN, DN1, DN2) do chính công ty bảo lãnh trước đó hoặc thuộc trường hợp được chuyển đổi theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 và bắt đầu có hiệu lực chính thức từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

- Có giấy phép lao động (Giấy phép làm việc) hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn sử dụng tối thiểu là 12 tháng.

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài TẠI CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH, BỘ CÔNG AN

Cách thức thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:

a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian nộp hồ sơ:

- Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 3: Nhận kết quả:

a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

b) Thời gian trả kết quả:

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)

c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;

đ) 02 ảnh cỡ 3x4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ tạm trú.

- Lệ phí (nếu có):

+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ

+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.

+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

+ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

+ Bản khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);

b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;

c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Hãy gọi ngay cho chúng tối nếu bạn còn phân vân, liên hệ 0916404578 để được tư vấn chi tiết hơn.

Xem thêm: 

Ý kiến bạn đọc

Các tin khác

Dịch vụ làm thẻ căn cước công dân nhanh tại TP. Hồ Chí Minh
Gonatour hổ trợ dịch vụ làm thẻ căn cước công dân nhanh chỉ cần mã ...
Giá từ Call
Hàng xách tay
Nhận thấy nhu cầu của khách mua hàng của nước bản địa khi đi tham quan du ...
Giá từ Call
Chuyến bay hồi hương về Việt Nam
Dịch vụ cung cấp chuyến bay hồi hương nhanh chóng và thuận lợi cho cộng ...
Giá từ 4,000,000đ
Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh ở TP. HCM và ngoại tỉnh
Nếu bạn cần làm hộ chiếu lấy nhanh, passport đã nộp hồ sơ tại TPHCM ...
Giá từ 700,000đ
Gia hạn visa
Gia hạn visa cho phép người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam với mục ...
Giá từ Call