Visa du lịch Nhật Bản
Bạn đang cần làm visa đi Nhật Bản du lịch nhưng không rõ hồ sơ gồm những gì? Cách khai hồ sơ xin visa Nhật Bản du lịch ra sao? Bạn cần được tư vấn nhiều hơn về điều kiện xin visa đi Nhật Bản?…
Hãy liên hệ với dịch vụ làm visa đi Nhật Bản nhanh – Uy tín của Gonatour – Công ty dịch vụ visa chuyên nghiệp để được hỗ trợ thủ tục xin visa Nhật Bản thành công với phí dịch vụ phải chăng nhất!
Làm visa đi Nhật Bản du lịch khó hay dễ?
Cũng giống như Trung Quốc và Hàn Quốc, Visa Gonatour sẽ đưa ra một số vấn đề xảy ra khi bạn tự làm visa đi Nhật Bản du lịch tự túc, sau khi xem xong những lý do bên dưới thì việc quyết định tự xin visa Nhật Bản hay liên hệ với Visa Gonatour là quyết định của bạn.
Chi Phí
Nếu bạn tự xin visa Nhật Bản thì bạn sẽ không mất phí dịch vụ về lý thuyết thì chi phí sẽ rẻ hơn. Nhưng trên thực tế để hoàn thiện một bộ hồ sơ khi chưa có kinh nghiệm bạn sẽ phải mất chi phí cho việc đi lại nhiều lần để hoàn thiện hồ sơ. Chưa kể chi phí bạn bỏ ra từng khoản, từng mục cho các đơn vị liên quan như dịch thuật, công chứng.... không được tối ưu với mức chi phí thấp nhất.
Thời gian
Bạn sẽ mất nhiều thời gian cho việc tìm kiếm thông tin, thủ tục làm visa Nhật Bản, bạn lo lắng thông tin tìm kiếm trên mạng không biết có chính xác không? Đồng thời còn gặp khó khăn về lịch trình, thời gian về các loại giấy tờ thủ tục phía Việt Nam chuyển sang để hợp thức hóa hồ sơ.
Kết Quả
Bạn không tự cân nhắc - đánh giá được hồ sơ thiếu đủ gì, không tự đánh giá được tỷ lệ đạt visa để có sự cải thiện hồ sơ theo đúng hướng, dẫn đến hồ sơ yếu không mang lại sự tin tưởng cho LSQ và kết quả dẫn đến hồ sơ bị từ chối
Đi nộp hồ sơ
Bạn phải mất nhiều thời gian đi tới LSQ để bổ sung hồ sơ khi LSQ yêu cầu
Hãy liên hệ với Visa Gonatour bất cứ lúc nào bạn muốn, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và chia sẻ kinh nghiệm đến quý khách hàng thân yêu.
I. Bằng chứng về công việc:
a. Nếu là học sinh/sinh viên:
- Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học ( lãnh sự quán kiểm tra với trường ).
b. Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương ).
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Đơn xin nghỉ phép đi Nhật Bản.
- Bảo hiểm xã hội.
c. Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
d. Về hưu:
II. Bằng chứng về tài chính:
- Sổ tiết kiệm nộp bản photo, bản gốc để kèm theo đối chiếu xong trả lại.
- Bản sao công chứng các chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( ví dụ như nhà đất hoặc đất đai ).
- Bản sao xe hơi, hợp đồng mua bán.
- Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
III. Bằng chứng kế hoạch lưu trú:
- Đặt vé máy bay 2 chiều.
- Đặt khách sạn lưu trú.
- Hành trình du lịch Nhật Bản.
IV. Thông tin cá nhân:
- Hộ khẩu Việt Nam bản photo ( bản chính để ngoài đối chiếu).
- Hộ chiếu bản gốc và bản sao: Hộ chiếu phải còn hạn 6 tháng trở lên, phôtô mặt hộ chiếu và visa hoặc trang đóng dấu xuất nhập cảnh các nước khác (nếu có).
- Hai ảnh 4×6 nền trắng ( trong vòng 6 tháng gần nhất).
Visa thăm thân Nhật Bản
I. Bằng chứng mục đích chuyến đi:
- Thư mời bản gốc của công ty phía Nhật Bản (Thư mời phải có đầy đủ thông tin của công ty mời như địa chỉ, điện thoại, số fax… và người mời phải kí tên đóng dấu của công ty).
- Giấy phép kinh doanh bản sao của công ty phía Nhật Bản và chứng minh thư hoặc thẻ cư trú Nhật bản, bản sao của người mời.
- Giấy phép kinh doanh bản chính và bản sao của công ty Việt Nam (bản chính đối chiếu xong trả lại).
- Quyết định cử nhân viên sang Nhật Bản công tác của công ty Việt Nam bản chính.
- Hợp đồng lao động bản chính và bản sao của nhân viên đi công tác (bản chính đối chiếu xong trả lại).
- Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bản chính và bản sao.
II. Bằng chứng về công việc:
a. Nếu là học sinh/sinh viên:
- Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học ( lãnh sự quán kiểm tra với trường ).
b. Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương ).
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Đơn xin nghỉ phép đi Nhật Bản.
- Bảo hiểm xã hội.
c. Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
d. Về hưu:
III. Bằng chứng về tài chính:
- Sổ tiết kiệm nộp bản photo, bản gốc để kèm theo đối chiếu xong trả lại.
- Bản sao công chứng các chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( ví dụ như nhà đất hoặc đất đai ).
- Bản sao xe hơi, hợp đồng mua bán.
- Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
IV. Bằng chứng kế hoạch lưu trú:
- Đặt vé máy bay 2 chiều.
- Đặt khách sạn lưu trú.
- Hành trình du lịch Nhật Bản.
V. Thông tin cá nhân:
- Hộ khẩu Việt Nam bản photo ( bản chính để ngoài đối chiếu).
- Hộ chiếu bản gốc và bản sao: Hộ chiếu phải còn hạn 6 tháng trở lên, phôtô mặt hộ chiếu và visa hoặc trang đóng dấu xuất nhập cảnh các nước khác (nếu có).
- Hai ảnh 4×6 nền trắng ( trong vòng 6 tháng gần nhất).
Visa công tác Nhật Bản
I. Bằng chứng mục đích chuyến đi:
- Thư mời bản gốc của công ty phía Nhật Bản (Thư mời phải có đầy đủ thông tin của công ty mời như địa chỉ, điện thoại, số fax… và người mời phải kí tên đóng dấu của công ty).
- Giấy phép kinh doanh bản sao của công ty phía Nhật Bản và chứng minh thư hoặc thẻ cư trú Nhật bản, bản sao của người mời.
- Giấy phép kinh doanh bản chính và bản sao của công ty Việt Nam (bản chính đối chiếu xong trả lại).
- Quyết định cử nhân viên sang Nhật Bản công tác của công ty Việt Nam bản chính.
- Hợp đồng lao động bản chính và bản sao của nhân viên đi công tác (bản chính đối chiếu xong trả lại).
- Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bản chính và bản sao.
II. Bằng chứng về công việc:
a. Nếu là học sinh/sinh viên:
- Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học ( lãnh sự quán kiểm tra với trường ).
b. Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương ).
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Đơn xin nghỉ phép đi Nhật Bản.
- Bảo hiểm xã hội.
c. Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
d. Về hưu:
III. Bằng chứng về tài chính:
- Sổ tiết kiệm nộp bản photo, bản gốc để kèm theo đối chiếu xong trả lại.
- Bản sao công chứng các chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( ví dụ như nhà đất hoặc đất đai ).
- Bản sao xe hơi, hợp đồng mua bán.
- Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
IV. Bằng chứng kế hoạch lưu trú:
- Đặt vé máy bay 2 chiều.
- Đặt khách sạn lưu trú.
- Hành trình du lịch Nhật Bản.
V. Thông tin cá nhân:
- Hộ khẩu Việt Nam bản photo ( bản chính để ngoài đối chiếu).
- Hộ chiếu bản gốc và bản sao: Hộ chiếu phải còn hạn 6 tháng trở lên, phôtô mặt hộ chiếu và visa hoặc trang đóng dấu xuất nhập cảnh các nước khác (nếu có).
- Hai ảnh 4×6 nền trắng ( trong vòng 6 tháng gần nhất).