Tổng quan
Visa du lịch Trung Quốc
I. Bằng chứng về công việc:
a. Nếu là học sinh/sinh viên:
- Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học ( lãnh sự quán kiểm tra với trường ).
b. Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương ).
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Đơn xin nghỉ phép đi Trung Quốc.
- Bảo hiểm xã hội.
c. Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
d. Về hưu:
II. Bằng chứng về tài chính:
- Sổ tiết kiệm nộp bản photo, bản gốc để kèm theo đối chiếu xong trả lại.
- Bản sao công chứng các chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( ví dụ như nhà đất hoặc đất đai ).
- Bản sao xe hơi, hợp đồng mua bán.
- Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
III. Bằng chứng kế hoạch lưu trú:
- Đặt vé máy bay 2 chiều.
- Đặt khách sạn lưu trú.
- Hành trình du lịch Trung Quốc.
IV. Thông tin cá nhân:
- Hộ khẩu Việt Nam bản photo ( bản chính để ngoài đối chiếu).
- Hộ chiếu bản gốc và bản sao: Hộ chiếu phải còn hạn 6 tháng trở lên, phôtô mặt hộ chiếu và visa hoặc trang đóng dấu xuất nhập cảnh các nước khác (nếu có).
- Hai ảnh 4×6 nền trắng ( trong vòng 6 tháng gần nhất).
Visa thăm thân Trung Quốc
I. Bằng chứng về thân nhân:
- Cung cấp giấy tờ một trong những trường hợp sau:
- Thư mời do con rể hoặc con dâu người Trung Quốc viết bản gốc (Trong thư nói rõ mục đích đến Trung Quốc, có chữ ký và đóng dấu cá nhân).
- Giấy kết hôn của hai người đã qua Văn phòng Bắc Kinh xác nhận (bản sao).
- Hộ khẩu Trung Quốc bản chính có giá trị trong vòng 3 tháng.
- Chứng minh thư photo của người Trung Quốc và chứng minh thư hoặc thẻ cư trú của vợ hoặc chồng người Việt Nam.
- Giấy khai sinh của vợ hoặc chồng người Việt Nam (Hoặc các giấy tờ chứng minh mối quan hệ trước năm 2000).
I. Bằng chứng về công việc:
a. Nếu là học sinh/sinh viên:
- Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học ( lãnh sự quán kiểm tra với trường ).
b. Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương ).
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Đơn xin nghỉ phép đi Trung Quốc.
- Bảo hiểm xã hội.
c. Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
d. Về hưu:
II. Bằng chứng về tài chính:
- Sổ tiết kiệm nộp bản photo, bản gốc để kèm theo đối chiếu xong trả lại.
- Bản sao công chứng các chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( ví dụ như nhà đất hoặc đất đai ).
- Bản sao xe hơi, hợp đồng mua bán.
- Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
III. Bằng chứng kế hoạch lưu trú:
- Đặt vé máy bay 2 chiều.
- Đặt khách sạn lưu trú.
- Hành trình du lịch Trung Quốc.
IV. Thông tin cá nhân:
- Hộ khẩu Việt Nam bản photo ( bản chính để ngoài đối chiếu).
- Hộ chiếu bản gốc và bản sao: Hộ chiếu phải còn hạn 6 tháng trở lên, phôtô mặt hộ chiếu và visa hoặc trang đóng dấu xuất nhập cảnh các nước khác (nếu có).
- Hai ảnh 4×6 nền trắng ( trong vòng 6 tháng gần nhất).
Visa công tác Trung Quốc
I. Bằng chứng mục đích chuyến đi:
- Thư mời bản gốc của công ty phía Trung Quốc (Thư mời phải có đầy đủ thông tin của công ty mời như địa chỉ, điện thoại, số fax… và người mời phải kí tên đóng dấu của công ty).
- Giấy phép kinh doanh bản sao của công ty phía Trung Quốc và chứng minh thư hoặc thẻ cư trú Singapore bản sao của người mời.
- Giấy phép kinh doanh bản chính và bản sao của công ty Việt Nam (bản chính đối chiếu xong trả lại).
- Quyết định cử nhân viên sang Trung Quốc công tác của công ty Việt Nam bản chính.
- Hợp đồng lao động bản chính và bản sao của nhân viên đi công tác (bản chính đối chiếu xong trả lại).
- Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bản chính và bản sao.
II. Bằng chứng về công việc:
a. Nếu là học sinh/sinh viên:
- Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học ( lãnh sự quán kiểm tra với trường ).
b. Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương ).
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Đơn xin nghỉ phép đi Trung Quốc.
- Bảo hiểm xã hội.
c. Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
d. Về hưu:
III. Bằng chứng về tài chính:
- Sổ tiết kiệm nộp bản photo, bản gốc để kèm theo đối chiếu xong trả lại.
- Bản sao công chứng các chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( ví dụ như nhà đất hoặc đất đai ).
- Bản sao xe hơi, hợp đồng mua bán.
- Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
IV. Bằng chứng kế hoạch lưu trú:
- Đặt vé máy bay 2 chiều.
- Đặt khách sạn lưu trú.
- Hành trình du lịch Trung Quốc.
V. Thông tin cá nhân:
- Hộ khẩu Việt Nam bản photo ( bản chính để ngoài đối chiếu).
- Hộ chiếu bản gốc và bản sao: Hộ chiếu phải còn hạn 6 tháng trở lên, phôtô mặt hộ chiếu và visa hoặc trang đóng dấu xuất nhập cảnh các nước khác (nếu có).
- Hai ảnh 4×6 nền trắng ( trong vòng 6 tháng gần nhất)
Du Lịch
Visa du lịch Trung Quốc
I. Bằng chứng về công việc:
a. Nếu là học sinh/sinh viên:
- Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học ( lãnh sự quán kiểm tra với trường ).
b. Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương ).
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Đơn xin nghỉ phép đi Trung Quốc.
- Bảo hiểm xã hội.
c. Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
d. Về hưu:
II. Bằng chứng về tài chính:
- Sổ tiết kiệm nộp bản photo, bản gốc để kèm theo đối chiếu xong trả lại.
- Bản sao công chứng các chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( ví dụ như nhà đất hoặc đất đai ).
- Bản sao xe hơi, hợp đồng mua bán.
- Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
III. Bằng chứng kế hoạch lưu trú:
- Đặt vé máy bay 2 chiều.
- Đặt khách sạn lưu trú.
- Hành trình du lịch Trung Quốc.
IV. Thông tin cá nhân:
- Hộ khẩu Việt Nam bản photo ( bản chính để ngoài đối chiếu).
- Hộ chiếu bản gốc và bản sao: Hộ chiếu phải còn hạn 6 tháng trở lên, phôtô mặt hộ chiếu và visa hoặc trang đóng dấu xuất nhập cảnh các nước khác (nếu có).
- Hai ảnh 4×6 nền trắng ( trong vòng 6 tháng gần nhất).
Thăm Thân
Visa thăm thân Trung Quốc
I. Bằng chứng về thân nhân:
- Cung cấp giấy tờ một trong những trường hợp sau:
- Thư mời do con rể hoặc con dâu người Trung Quốc viết bản gốc (Trong thư nói rõ mục đích đến Trung Quốc, có chữ ký và đóng dấu cá nhân).
- Giấy kết hôn của hai người đã qua Văn phòng Bắc Kinh xác nhận (bản sao).
- Hộ khẩu Trung Quốc bản chính có giá trị trong vòng 3 tháng.
- Chứng minh thư photo của người Trung Quốc và chứng minh thư hoặc thẻ cư trú của vợ hoặc chồng người Việt Nam.
- Giấy khai sinh của vợ hoặc chồng người Việt Nam (Hoặc các giấy tờ chứng minh mối quan hệ trước năm 2000).
I. Bằng chứng về công việc:
a. Nếu là học sinh/sinh viên:
- Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học ( lãnh sự quán kiểm tra với trường ).
b. Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương ).
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Đơn xin nghỉ phép đi Trung Quốc.
- Bảo hiểm xã hội.
c. Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
d. Về hưu:
II. Bằng chứng về tài chính:
- Sổ tiết kiệm nộp bản photo, bản gốc để kèm theo đối chiếu xong trả lại.
- Bản sao công chứng các chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( ví dụ như nhà đất hoặc đất đai ).
- Bản sao xe hơi, hợp đồng mua bán.
- Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
III. Bằng chứng kế hoạch lưu trú:
- Đặt vé máy bay 2 chiều.
- Đặt khách sạn lưu trú.
- Hành trình du lịch Trung Quốc.
IV. Thông tin cá nhân:
- Hộ khẩu Việt Nam bản photo ( bản chính để ngoài đối chiếu).
- Hộ chiếu bản gốc và bản sao: Hộ chiếu phải còn hạn 6 tháng trở lên, phôtô mặt hộ chiếu và visa hoặc trang đóng dấu xuất nhập cảnh các nước khác (nếu có).
- Hai ảnh 4×6 nền trắng ( trong vòng 6 tháng gần nhất).
Công tác
Visa công tác Trung Quốc
I. Bằng chứng mục đích chuyến đi:
- Thư mời bản gốc của công ty phía Trung Quốc (Thư mời phải có đầy đủ thông tin của công ty mời như địa chỉ, điện thoại, số fax… và người mời phải kí tên đóng dấu của công ty).
- Giấy phép kinh doanh bản sao của công ty phía Trung Quốc và chứng minh thư hoặc thẻ cư trú Singapore bản sao của người mời.
- Giấy phép kinh doanh bản chính và bản sao của công ty Việt Nam (bản chính đối chiếu xong trả lại).
- Quyết định cử nhân viên sang Trung Quốc công tác của công ty Việt Nam bản chính.
- Hợp đồng lao động bản chính và bản sao của nhân viên đi công tác (bản chính đối chiếu xong trả lại).
- Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bản chính và bản sao.
II. Bằng chứng về công việc:
a. Nếu là học sinh/sinh viên:
- Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học ( lãnh sự quán kiểm tra với trường ).
b. Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương ).
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Đơn xin nghỉ phép đi Trung Quốc.
- Bảo hiểm xã hội.
c. Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
d. Về hưu:
III. Bằng chứng về tài chính:
- Sổ tiết kiệm nộp bản photo, bản gốc để kèm theo đối chiếu xong trả lại.
- Bản sao công chứng các chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( ví dụ như nhà đất hoặc đất đai ).
- Bản sao xe hơi, hợp đồng mua bán.
- Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
IV. Bằng chứng kế hoạch lưu trú:
- Đặt vé máy bay 2 chiều.
- Đặt khách sạn lưu trú.
- Hành trình du lịch Trung Quốc.
V. Thông tin cá nhân:
- Hộ khẩu Việt Nam bản photo ( bản chính để ngoài đối chiếu).
- Hộ chiếu bản gốc và bản sao: Hộ chiếu phải còn hạn 6 tháng trở lên, phôtô mặt hộ chiếu và visa hoặc trang đóng dấu xuất nhập cảnh các nước khác (nếu có).
- Hai ảnh 4×6 nền trắng ( trong vòng 6 tháng gần nhất).
Các biểu mẫu (Form) khai thông tin
- Đơn Khai Thông Tin Cá Nhân
- Đơn Đăng Ký Kinh Doanh
- Đơn Đăng Ký Thuế
- Đơn Bảo Lãnh
- Giấy Chứng Nhận Con Dấu
- Đơn Xác Nhận Việc Làm
- Đơn Xin Nghĩ Phép
- Đơn Quyết Định Cử Đi Công Tác
- Thư Mời
- Hành Trình Chi Tiết